PRÁVA A POVINNOSTI PACIENTA A JINÝCH OSOB
QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BỆNH NHÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI KHÁC
Sbírka zákonů č. 372 / 2011
Bộ luật số 372 / 2011
Práva pacienta
Quyền lợi của bệnh nhân
§ 28 (1) Zdravotní služby lze pacientovi poskytnout pouze s jeho svobodným a informovaným souhlasem, nestanoví-li tento zákon jinak.
§ 28 (1) Có thể cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân chỉ khi bệnh nhân tự nguyện thông báo đồng ý, nếu như bộ luật này không quy định một cách khác.
(2) Pacient má právo na poskytování zdravotních služeb na náležité odborné úrovni.
(2) Bệnh nhân có quyền được cung cấp các dịch vụ y tế một cách chuyên môn ở mức độ thích hợp.
(3) Pacient má při poskytování zdravotních služeb dále právo a) na úctu, důstojné zacházení, na ohleduplnost a respektování soukromí při poskytování zdravotních služeb v souladu s charakterem poskytovaných zdravotních služeb,
(3) Khi được cung cấp các dịch vụ y tế, bệnh nhân còn có quyền a) được tôn trọng, đối xử có phẩm giá, tế nhị và tôn trọng tính riêng tư trong lúc được cung cấp dịch vụ y tế phù hợp với đặc trưng của dịch vụ y tế được cung cấp,
b) zvolit si poskytovatele oprávněného k poskytnutí zdravotních služeb, které odpovídají zdravotním potřebám pacienta, a zdravotnické zařízení, pokud tento zákon nebo jiné právní předpisy nestanoví jinak,
b) được tự lựa chọn nhà cung cấp có thẩm quyền cung cấp dịch vụ y tế đáp ứng phù hợp với nhu cầu sức khỏe của bệnh nhân, và được tự lựa chọn cơ sở y tế, nếu như bộ luật này hoặc các quy định pháp lý khác không quy định một cách khác.
c) vyžádat si konzultační služby od jiného poskytovatele, popřípadě zdravotnického pracovníka, než který mu poskytuje zdravotní služby;
c) có quyền yêu cầu dịch vụ tư vấn từ nhà cung cấp dịch vụ khác, hoặc từ chuyên viên y tế khác, không phải là người sẽ cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân;
d) být seznámen s vnitřním řádem zdravotnického zařízení lůžkové nebo jednodenní péče (dále jen „vnitřní řád“),
d) được giới thiệu, làm quen với nội quy của cơ sở y tế khi được chăm sóc nội trú hoặc chăm sóc ban ngày (tiếp theo chỉ viết „nội quy“),
e) na 1. nepřetržitou přítomnost zákonného zástupce, popřípadě osoby určené zákonným zástupcem, pěstouna nebo jiné osoby, do jejíž péče byl pacient na základě rozhodnutí soudu nebo jiného orgánu svěřen, je-li nezletilou osobou,
e) được 1. có sự hiện diện liên tục của người giám hộ hoặc người do giám hộ chỉ định, cha mẹ đỡ đầu hoặc một người khác, khi bệnh nhân được giao cho người này chăm sóc theo quyết định của tòa án hoặc cơ quan khác, nếu như bệnh nhân là trẻ chưa thành niên,
2. nepřetržitou přítomnost zákonného zástupce, popřípadě osoby určené zákonným zástupcem, je-li osobou zbavenou způsobilosti k právním úkonům, nebo osobou s omezenou způsobilostí k právním úkonům tak, že není způsobilá posoudit poskytnutí zdravotních služeb, popřípadě důsledky jejich poskytnutí (dále jen „pacient
2. có sự hiện diện liên tục của người giám hộ hoặc người do giám hộ chỉ định, nếu như bệnh nhân là người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, khi bệnh nhân không có khả năng đánh giá việc cung cấp dịch vụ y tế cũng như
zbavený způsobilosti k právním úkonům“),
những hậu quả liên quan (tiếp theo chỉ viết „bệnh nhân là người bị mất năng lực hành vi dân sự“),
3. přítomnost osoby blízké nebo osoby určené pacientem, a to v souladu s jinými právními předpisy a vnitřním řádem, a nenaruší-li přítomnost těchto osob poskytnutí zdravotních služeb; to neplatí, jde-li o osoby zabezpečovací detence;
3. có sự hiện diện của người thân hoặc người do bệnh nhân chỉ định, nhưng phải phù hợp với các quy chế pháp lý khác và nội quy và nếu như sự hiện diện của những người đó không làm phiền đến việc cung cấp dịch vụ y tế, điều này không được áp dụng đối với những người bị giam giữ vì lý do an toàn;
f) být předem informován o ceně poskytovaných zdravotních služeb nehrazených nebo částečně hrazených z veřejného zdravotního pojištění a o způsobu jejich úhrady, pokud to jeho zdravotní stav umožňuje,
f) được thông báo trước về giá cả của những dịch vụ y tế không được bảo hiểm y tế trả hoặc chỉ được bảo hiểm y tế trả một phần và cách thức thanh toán các chi phi đó, nếu như tình trạng sức khỏe bệnh nhân cho phép,
g) znát jméno, popřípadě jména, a příjmení zdravotnických pracovníků a jiných odborných pracovníků přímo zúčastněných na poskytování zdravotních služeb a osob připravujících se u poskytovatele na výkon zdravotnického povolání, které jsou při poskytování zdravotních služeb přítomny, popřípadě provádějí činnosti, které jsou součástí výuky,
g) được biết họ và tên của bác sĩ cũng như những nhân viên y tế, những chuyên gia khác tham gia trực tiếp vào việc cung cấp dịch vụ y tế và những người thực tập sinh nghành y khi họ có mặt hoặc thực hiện các công việc trong khuôn khổ giảng dạy tại chỗ của nhà cung cấp dịch vụ y tế,
h) odmítnout přítomnost osob, které nejsou na poskytování zdravotních služeb přímo zúčastněny, a osob připravujících se na výkon povolání zdravotnického pracovníka,
h) từ chối sự có mặt của những cá nhân không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ y tế, và thực tập sinh nghành y,
i) přijímat návštěvy ve zdravotnickém zařízení lůžkové nebo jednodenní péče, a to s ohledem na svůj zdravotní stav a v souladu s vnitřním řádem a způsobem, který neporušuje práva ostatních pacientů, pokud tento zákon nebo jiný právní předpis nestanoví jinak,
i) tại cơ sở y tế chăm sóc nội trú hoặc chăm sóc ban ngày, được gặp người đến thăm tuỳ theo tình trạng sức khỏe của mình nhưng phải phù hợp với Nội quy và không vi phạm các quyền của những bệnh nhân khác, nếu như bộ luật này hoặc các quy định pháp lý khác không quy định một cách khác,
j) přijímat ve zdravotnickém zařízení lůžkové nebo jednodenní péče duchovní péči a duchovní podporu od duchovních církví a náboženských společností registrovaných v České republice nebo od osob pověřených výkonem duchovenské činnosti (dále jen „duchovní“) v souladu s vnitřním řádem a způsobem, který neporušuje práva ostatních pacientů, a s ohledem na svůj zdravotní stav, nestanoví-li jiný právní předpis jinak; návštěvu duchovního nelze pacientovi odepřít v případech ohrožení jeho života nebo vážného poškození zdraví, nestanoví-li jiný právní předpis jinak,
j) trong thời gian điều trị nội trú hoặc chăm sóc ban ngày tại cơ sở y tế, được tiếp nhận chăm sóc tâm linh và hỗ trợ tinh thần từ các giáo phái và cộng đồng tôn giáo tại nước Cộng hòa Séc hoặc từ những người được phép hoạt động tâm linh (tiếp theo chỉ viết „tu sĩ“), nhưng phải phù hợp với Nội quy và không vi phạm các quyền của những bệnh nhân khác và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân, nếu như các quy định pháp lý khác không quy định một cách khác; không thể từ chối bệnh nhân quyền được tu sĩ thăm viếng trong trường hợp bị đe dọa đến tính mạng hoặc bị thương tích nghiêm
trọng, nếu như các quy định pháp lý khác không quy định một cách khác, k) na poskytování zdravotních služeb v co nejméně omezujícím prostředí při zajištění kvality a bezpečí poskytovaných zdravotních služeb.
k) được cung cấp dịch vụ y tế trong môi trường ít bị hạn chế nhất đồng thời đảm bảo chất lượng và an toàn các dịch vụ y tế cung cấp.
(4) Pacient, který je osobou zbavenou způsobilosti k právním úkonům nebo který je nezletilý, může požadovat, aby při poskytování zdravotních služeb nebyla přítomna osoba uvádí-li, že jde o osobu, která ho týrá nebo jinak zneužívá či zanedbává.
(4) Nếu là người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc là trẻ chưa thành niên, thì bệnh nhân có thể yêu cầu để những người mà bệnh nhân cho là đã từng hành hạ, lạm dụng hoặc bỏ bê bệnh nhân để họ không được phép có mặt trong thời gian bệnh nhân được cung cấp dịch vụ y tế.
§ 29 (1) Volba poskytovatele a zdravotnického zařízení v případě nezletilých pacientů
§ 29 (1) Việc lựa chọn nhà cung cấp và cơ sở y tế trong trường hợp trẻ chưa thành niên
b) svěřených do pěstounské péče nebo do výchovy jiných osob náleží pěstounovi nebo jiné osobě, do jejíž péče byl pacient na základě rozhodnutí soudu nebo jiného orgánu svěřen (dále jen „pěstoun nebo jiná pečující osoba“).
b) được giao cho cha mẹ nuôi chăm sóc hoặc giao cho người khác nuôi dưỡng sẽ thuộc thẩm quyền của cha mẹ nuôi hoặc của người mà bệnh nhân được giao cho họ chăm sóc theo quyết định của tòa án hoặc cơ quan khác (tiếp theo chỉ viết „cha mẹ nuôi hoặc người chăm nuôi khác“).
(2) Khả năng lựa chọn nhà cung cấp và cơ sở y tế không áp dụng cho a) dịch vụ cấp cứu y tế và nhà cung cấp được dịch vụ cấp cứu y tế chuyển bệnh nhân tới, c) nařízenou izolaci, karanténu nebo ochranné c) trường hợp cách ly bắt buộc, cách ly kiểm léčení, dịch hoặc điều trị bắt buộc , (2) Možnost volby poskytovatele a zdravotnického zařízení se nevztahuje na a) zdravotnickou záchrannou službu a poskytovatele, ke kterému poskytovatel zdravotnické záchranné služby pacienta převáží,
§ 30 (1) Pacient se smyslovým postižením nebo s těžkými komunikačními problémy zapříčiněnými zdravotními důvody má při komunikaci související s poskytováním
§ 30 (1) Nếu bệnh nhân có khiếm khuyết cảm giác hoặc có vấn đề nghiêm trọng khi nói năng giao tiếp vì những lý do sức khỏe thì khi giao tiếp liên quan đến việc cung cấp dịch vụ y tế
zdravotních služeb právo dorozumívat se způsobem pro něj srozumitelným a dorozumívacími prostředky, které si sám zvolí, včetně způsobů založených
bệnh nhân có quyền trao đổi bằng cách thức dễ hiểu và bằng phương tiện giao tiếp do bệnh nhân tự chọn, kể cả bằng cách thức phiên dịch do người thứ hai trợ giúp.
na tlumočení druhou osobou. (2) Odstavec 1 věta druhá se použije obdobně, jde-li o tlumočení z cizího jazyka, s výjimkou slovenštiny.
(2) Khoản 1, câu thứ hai cũng sẽ được áp dụng tương tự, nếu như cần phiên dịch tiếng nước ngoài, ngoại trừ tiếng Slovakia.
(3) Pacient se smyslovým nebo tělesným postižením, který využívá psa se speciálním výcvikem, má právo, s ohledem na svůj aktuální zdravotní stav, na doprovod a přítomnost psa u sebe ve zdravotnickém zařízení, a to způsobem stanoveným vnitřním řádem tak, aby nebyla porušována práva ostatních pacientů, nestanoví-li jiný právní předpis jinak; to neplatí, jde-li o osoby ve výkonu vazby, trestu odnětí svobody nebo zabezpečovací detence. Psem se speciálním výcvikem se pro potřeby věty první rozumí vodicí pes nebo asistenční pes.
(3) Nếu bệnh nhân có khiếm khuyết cảm giác hoặc khiếm khuyết thể chất và có sử dụng con chó được đào tạo, huấn luyện đặc biệt, thì bệnh nhân, tuỳ theo tình trạng sức khỏe của mình, có quyền có con chó của mình trong thời gian ở cơ sở y tế, nhưng phải phù hợp với nội quy và không ảnh hưởng đến quyền lợi của các bệnh nhân khác, nếu như các quy định pháp lý khác không quy định một cách khác; điều này không được áp dụng trong trường hợp bệnh nhân đang bị tạm giam hoặc đang thụ án tù giam hoặc đang bị giam giữ vì lý do an toàn. Chó được đào tạo, huấn luyện đặc biệt được sử dụng cho nhu cầu ghi trong câu thứ nhất được hiểu là chó dẫn đường hoặc chó hỗ trợ.
Povinnosti pacienta a jiných osob
NGHĨA VỤ CỦA BỆNH NHÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI KHÁC
§ 41
§ 41
Pacient je při poskytování zdravotních služeb Khi được cung cấp dịch vụ y tế, bệnh nhân povinen: có nghĩa vụ: a) dodržovat navržený individuální a) tuân thủ quy trình điều trị cá nhân đã léčebný postup, pokud s poskytováním được đề xuất nếu như bệnh nhân đã đồng ý zdravotních služeb vyslovil souhlas, với việc được cung cấp dịch vụ y tế, b) řídit se vnitřním (domácím) řádem b) nemocnice, viện,
tuân thủ nội quy nội bộ của bệnh
c) uhradit poskytovateli cenu poskytnutých zdravotních služeb nehrazených nebo částečně hrazených z veřejného zdravotního pojištění nebo jiných zdrojů, které mu byly poskytnuty s jeho souhlasem,
c) thanh toán cho nhà cung cấp chi phí của những dịch vụ y tế đã cung cấp nhưng không được thanh toán hoặc chỉ được thanh toán một phần từ nguồn bảo hiểm y tế công cộng hoặc từ nguồn khác, bởi vì những dịch vụ này đã cung cấp cho bệnh nhân với sự đồng ý của bệnh nhân,
d) pravdivě informovat ošetřujícího zdravotnického pracovníka o dosavadním vývoji zdravotního stavu, včetně informací o infekčních a přenosných nemocech, o zdravotních službách poskytovaných jinými poskytovateli, o užívání léčivých přípravků, včetně užívání návykových látek, a dalších skutečnostech podstatných pro poskytování zdravotních služeb,
d) trung thực thông báo cho nhân viên điều trị y khoa về tình trạng phát triển hiện tại của sức khỏe, kể cả những thông tin về các bệnh truyền nhiễm và lây truyền, về những dịch vụ y tế đã được cung cấp từ những nhà cung cấp khác, về việc sử dụng thuốc men, kể cả về việc sử dụng những chất gây nghiện, và những thông tin quan trọng khác cho việc cung cấp dịch vụ y tế,
e) nepožívat během hospitalizace alkohol nebo jiné návykové látky a podrobit se na základě rozhodnutí ošetřujícího lékaře v odůvodněných případech vyšetřením za účelem prokázání, zda je nebo není pod
e) trong thời gian nằm viện điều trị không sử dụng rượu hoặc các chất gây nghiện khác và trong những trường hợp có lý do chính đáng phải thực hiện xét nghiệm theo yêu cầu của bác sĩ điều trị để kiểm tra
vlivem alkoholu nebo jiných návykových bệnh nhân có bị ảnh hưởng của rượu hoặc látek. các chất gây nghiện khác hay không. Povinnosti podle písmena c) a d) náleží zákonnému zástupci pacienta. Zákonný zástupce pacienta je povinen vytvořit podmínky pro splnění povinností pacientem.
Người giám hộ của bệnh nhân có nghĩa vụ tuân thủ các nghĩa vụ dựa theo điểm c) và d). Người giám hộ của bệnh nhân có nghĩa vụ tạo điều kiện tốt để thực hiện các nghĩa vụ của bệnh nhân.
Pacient, zákonný zástupce pacienta, osoba určená pacientem, osoba blízká pacientovi nebo osoba ze společné domácnosti jsou povinni prokázat svou totožnost občanským průkazem,ši cestovním pasem, jestliže o to poskytovatel nebo zdravotnický pracovník, jehož prostřednictvím poskytovatel poskytuje pacientovi zdravotní služby, požádá.
Bệnh nhân, người giám hộ của bệnh nhân, người được bệnh nhân chỉ định, họ hàng thân thiết của bệnh nhân hoặc người sống chung với bệnh nhân có nghĩa vụ chứng minh danh tính của mình bằng chứng minh thư hoặc hộ chiếu, nếu như nhà cung cấp dịch vụ y tế hoặc nhân viên y tế yêu cầu điều này.
19) § 21 odst. 2 zákona č. 435/2004 Sb., o zaměstnanosti, ve znění pozdějších předpisů.
19) điều § 21 điểm 2 bộ luật số 435/2004 Sb., bộ luật về việc làm, theo nội dung hiện hành.
20) Například zákon č. 582/1991 Sb., o organizaci a provádění sociálního zabezpečení, ve znění pozdějších předpisů, a zákon č. 187/2006 Sb., o nemocenském pojištění, ve znění pozdějších předpisů.
20) Ví dụ bộ luật số 582/1991 Sb., bộ luật về tổ chức và thi hành bảo hiểm xã hội, theo nội dung hiện hành , và bộ luật số 187/2006 Sb., bộ luật về bảo hiểm ốm đau, theo nội dung hiện hành.